Nhân khẩu Thế_giới_Ả_Rập

Trong thế giới Ả Rập, tiếng Ả Rập tiêu chuẩn hiện đại có vai trò là ngôn ngữ chính thức cấp nhà nước, nó có nguồn gốc từ tiếng Ả Rập cổ điển, và các phương ngữ Ả Rập được sử dụng làm ngôn ngữ chung. Nhiều ngôn ngữ độc lập khác cũng được sử dụng, chúng tồn tại từ trước khi tiếng Ả Rập được truyền bá. Điều này tương phản với tình hình trong thế giới Hồi giáo rộng lớn hơn, như tại Iran, Pakistan và Afghanistan, chữ viết Ba Tư-Ả Rập được sử dụng còn tiếng Ả Rập chủ yếu là ngôn ngữ tế lễ, song không có vị thế chính thức ở cấp quốc gia hoặc là một ngôn ngữ địa phương.

Người Ả Rập chiếm khoảng một phần tư trong số 1,5 tỉ người Hồi giáo trong thế giới Hồi giáo.[31]

Tôn giáo

Đa số dân chúng trong thế giới Ả Rập trung thành với Hồi giáo, và tôn giáo này có vị thế chính thức tại hầu hết các quốc gia trong số đó. Luật Shariah hiện diện một phần trong hệ thống tư pháp tại một số quốc gia (đặc biệt là bán đảo Ả Rập), trong khi các quốc gia khác có tư pháp thế tục. Đa số các quốc gia Ả Rập tin theo Hồi giáo Sunni, riêng IraqBahrain có cộng đồng Hồi giáo Shia chiếm đa số, còn Liban, Yemen và Kuwait có một thiểu số Shia lớn. Tại Ả Rập Xê Út, các nhóm Ismail cũng tồn tại trong vùng Al-Hasa ở miền đông và thành phố Najran ở miền nam. Hồi giáo Ibadi được hành đạo tại Oman, tín đồ Ibadi chiếm khoảng 75% số người Hồi giáo tại Oman.

Ngoài ra còn có các tín đồ Cơ Đốc giáo trong thế giới Ả Rập, đặc biệt là tại Ai Cập, Syria, Liban, Iraq, Jordan và Palestine. Các cộng đồng Copt, MaroniteAssyria cô lập lần lượt tồn tại trong thung lũng sông Nin, Levant và miền bắc Iraq. Các cộng đồng người người Assyria, Armenia, Syriac-Arame và Cơ Đốc giáo Ả Rập phân bổ khắp Iraq, Syria, Liban và Jordan, nhiều cộng đồng bị thu hẹp do các xung đột khác nhau trong khu vực.

Các cộng đồng dân tộc-tôn giáo nhỏ hơn trên khắp thế giới Ả Rập bao gồm người Yazidi, YarsanShabak (chủ yếu tại Iraq), Druze (chủ yếu tại Syria và còn có tại Liban, Jordan) và Mandaean (tại Iraq). Trước đây từng có một cộng đồng thiểu số Do Thái với quy mô đáng kể trên khắp thế giới Ả Rập, tuy nhiên xung đột Ả Rập-Israel thúc đẩy họ di cư hàng hoạt trong giai đoạn 1948–72. Ngày nay, vẫn còn các cộng đồng Do Thái nhỏ, như khoảng 3.000 người tại Maroc.

Trong quá khứ, chế độ nô lệ trong thế giới Hồi giáo phát triển từ những thực tiễn về chế độ nô lệ trong thế giới Ả Rập thời kỳ tiền Hồi giáo.[32][33]

Giáo dục

Theo UNESCO, tỷ lệ trung bình về người trưởng thành biết chữ (từ 15 tuổi) trong khu vực là 76,9%. Tại Mauritania và Yemen, tỷ lệ này thấp hơn nhiều mức trung bình với chỉ hơn 50%. Trong khi đó, Syria, Liban, Palestine và Jordan có tỷ lệ người trưởng thành biết chữ trên 90%. Tỷ lệ này được cải thiện đều đặn, và số lượng tuyệt đối người trưởng thành không biết chữ giảm từ 64 triệu xuống khoảng 58 triệu từ năm 1990 đến năm 2000-2004. Về tổng thể, chênh lệch giới tính về tỷ lệ biết chữ của người trưởng thành ở mức cao, và nữ giới chiếm hai phần ba số người không biết chữ. Chỉ số bình đẳng giới GPI trung bình về biết chữ của người trưởng thành là 0,72, và bất bình đẳng giới có thể nhận thấy tại Ai Cập, Maroc và Yemen. GPI của Yemen chỉ là 0,46 và tỷ lệ biết chữ của người trưởng thành là 53%.[34]

Theo một nghiên cứu của Liên Hiệp Quốc, trong thế giới Ả Rập, một cá nhân trung bình đọc bốn trang sách mỗi năm và cứ 12.000 dân thì có một đầu sách mới được phát hãnh mỗi năm.[35] Quỹ Tư tưởng Ả Rập Al-Fikr AlArabi tường thuật rằng chỉ hơn 8% cư dân các quốc gia Ả Rập khao khát nhận được một nền tảng giáo dục.[35]

Tỷ lệ biết chữ của thanh thiếu niên cao hơn người trưởng thành, tỷ lệ biết chữ của thanh thiếu niên (15–24 tuổi) tại khu vực Ả Rập tăng từ 63,9% lên 76,3% từ năm 1990 đến năm 2002. Tỷ lệ trung bình của các quốc gia Hội đồng Hợp tác vùng Vịnh là 94%, tiếp đến là Maghreb với 83,2% và Mashriq với 73,6%.

Thành phố lớn

Danh sách các thành phố lớn nhất theo địa giới chính thức:[36]

HạngQuốc giaThành phốDân sốNăm thành lậpHình ảnh
1 Ai CậpCairo16.225.000969
2 IraqBaghdad6.960.000762 AD
3 Ả Rập Xê ÚtRiyadh6.030.000100–200
4 SudanKhartoum5.345.0001821
5 JordanAmman4.995.0001948
6 Ai CậpAlexandria4.870.000331 TCN
7 KuwaitThành phố Kuwait4.660.0001613
8 MarocCasablanca4.370.000768
9 Ả Rập Xê ÚtJeddah3.875.000600 TCN
10 UAEDubai3.805.000